Xem ngày 2/2/1910 - Âm lịch 23/12/1909
Ngày hoàng đạo
Năm Kỷ Dậu
Tháng Đinh Sửu
Ngày Mậu Tuất
Giờ Giáp Dần
Tiết khí: Đại hàn
Giờ Hoàng Đạo
Giáp Dần (3h-5h)
Bính Thìn (7h-9h)
Đinh Tị (9h-11h)
Canh Thân (15h-17h)
Tân Dậu (17h-19h)
Quý Hợi (21h-23h)
Giờ Hoàng đạo | |
Giáp Dần (3h-5h): Tư Mệnh | Bính Thìn (7h-9h): Thanh Long |
Đinh Tị (9h-11h): Minh Đường | Canh Thân (15h-17h): Kim Quỹ |
Tân Dậu (17h-19h): Bảo Quang | Quý Hợi (21h-23h): Ngọc Đường |
Giờ Hắc đạo | |
Nhâm Tý (23h-1h): Thiên Lao | Quý Sửu (1h-3h): Nguyên Vũ |
Ất Mão (5h-7h): Câu Trận | Mậu Ngọ (11h-13h): Thiên Hình |
Kỷ Mùi (13h-15h): Chu Tước | Nhâm Tuất (19h-21h): Bạch Hổ |
Ngũ hành |
Ngũ hành niên mệnh: Bình Địa Mộc Ngày: Mậu Tuất; tức Can Chi tương đồng (Thổ), là ngày cát. Nạp âm: Bình Địa Mộc kị tuổi: Nhâm Thìn, Giáp Ngọ. Ngày thuộc hành Mộc khắc hành Thổ, đặc biệt tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc. Ngày Tuất lục hợp Mão, tam hợp Dần và Ngọ thành Hỏa cục. Xung Thìn, hình Mùi, hại Dậu, phá Mùi, tuyệt Thìn. Tam Sát kị mệnh tuổi Hợi, Mão, Mùi. |
Xem ngày tốt xấu theo trực |
Thu (Thu hoạch tốt. Kỵ khởi công, xuất hành, an táng) |
Tuổi xung khắc |
Xung ngày: Canh Thìn, Bính Thìn Xung tháng: Tân Mùi, Kỷ Mùi |
Sao tốt |
Thánh tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự |
Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc |
Thanh Long: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc |
Sao xấu |
Thiên Cương (hay Diệt Môn): Xấu mọi việc |
Địa phá: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ |
Hoang vu: Xấu mọi việc |
Ngũ Quỹ: Kỵ xuất hành |
Nguyệt Hình: Xấu mọi việc |
Ngũ hư: Kỵ khởi tạo; cưới hỏi; an táng |
Tứ thời cô quả: Kỵ cưới hỏi |
Quỷ khốc: Xấu với tế tự; an táng |
Ngày kỵ |
Ngày 02-02-1910 là ngày Ngày Vãng vong. Ngày 02-02-1910 là ngày Nguyệt kỵ. Mồng năm, mười bốn, hai ba. Đi chơi còn thiệt, nữa là đi buôn. Dân gian thường gọi là ngày nửa đời, nửa đoạn nên làm gì cũng chỉ giữa chừng, khó đạt được mục tiêu. |
Hướng xuất hành |
- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Nam |
Ngày tốt theo Nhị thập bát tú |
Sao: Sâm Ngũ hành: Thủy Động vật: Viên (con vượn) SÂM THỦY VIÊN: Đỗ Mậu: TỐT (Bình Tú) Tướng tinh con vượn, chủ trị ngày thứ 4. - Nên làm: Khởi công tạo tác nhiều việc tốt như: xây cất nhà, dựng cửa trổ cửa, nhập học, đi thuyền, làm thủy lợi, tháo nước đào mương. - Kiêng cữ: Cưới gả, chôn cất, đóng giường lót giường, kết bạn. - Ngoại lệ: Sao Sâm gặp ngày Tuất đăng viên, cầu công danh hiển hách. Sâm tinh tạo tác vượng nhân gia, Văn tinh triều diệu, đại quang hoa, Chỉ nhân tạo tác điền tài vượng, Mai táng chiêu tật, táng hoàng sa. Khai môn, phóng thủy gia quan chức, Phòng phòng tôn tử kiến điền gia, Hôn nhân hứa định tao hình khắc, Nam nữ chiêu khai mộ lạc hoa. |
Nhân thần |
Ngày 02-02-1910 dương lịch là ngày Can Mậu: Ngày can Mậu không trị bệnh ở bụng. |
Thai thần |
Tháng âm: 12 Vị trí: Sàng Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. Ngày: Mậu Tuất Vị trí: Môn, Thê, ngoại Tây Nam Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Tây Nam phía ngoài cửa phòng, tổ chìm hoặc lồng chim. Do đó, thai phụ không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi. |
Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong |
11h-13h 23h- 1h Xích khẩu: XẤU Xích khẩu lắm chuyên thị phi Đề phòng ta phải lánh đi mới là Mất của kíp phải dò la Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh Gia trạch lắm việc bất bình Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người.. Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận... tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau. 1h-3h 13h-15h Tiểu cát: TỐT Tiểu cát mọi việc tốt tươi Người ta đem đến tin vui điều lành Mất của Phương Tây rành rành Hành nhân xem đã hành trình đến nơi Bệnh tật sửa lễ cầu trời Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi.. Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe. 3h-5h 15h-17h Không vong/Tuyệt lộ: XẤU Không vong lặng tiếng im hơi Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà Mất của tìm chẳng thấy ra Việc quan sự xấu ấy là Hình thương Bệnh tật ắt phải lo lường Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ.. Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an. 5h-7h 17h-19h Đại An: TỐT Đại an mọi việc tốt thay Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài Mất của đi chửa xa xôi Tình hình gia trạch ấy thời bình yên Hành nhân chưa trở lại miền Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo Buôn bán vốn trở lại mau Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay.. Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên. 7h-9h 19h-21h Tốc hỷ: TỐT Tốc hỷ mọi việc mỹ miều Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam Mất của chẳng phải đi tìm Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài Hành nhân thì được gặp người Việc quan việc sự ấy thời cùng hay Bệnh tật thì được qua ngày Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề.. Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về. 9h-11h 21h-23h Lưu niên: XẤU Lưu niên mọi việc khó thay Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên Việc quan phải hoãn mới yên Hành nhân đang tính đường nên chưa về Mất của phương Hỏa tìm đi Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều.. Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt. |
Ngày xuất hành theo Khổng Minh |
Thanh Long Kiếp (Tốt) Xuất hành 4 phương 8 hướng đều tốt . Trăm sự như ý. |
Bành tổ bách kỵ |
Ngày Mậu MẬU bất thụ điền điền chủ bất tường Ngày Mậu không nên nhận đất, chủ không được lành Ngày Tuất TUẤT bất cật khuyển tác quái thượng sàng Ngày chi Tuất không nên ăn thịt chó, quỷ quái lên giường |
Ngày này năm xưa | |
Sự kiện trong nước | |
2/2/1950 | Việt Nam, Cộng hoà Séc và Slovakia thiết lập quan hệ ngoại giao. |
2/2/1908 | Ngày sinh Nguyễn Đức Cảnh, quê ở tỉnh Thái Bình. Tháng 2-1930, ông tham gia thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Cuối nǎm 1930, ông được Trung ương Đảng cử đi công tác ở Trung Kỳ, rồi được bầu vào ban Thường vụ Xứ ủy Trung Kỳ, phụ trách tuyên huấn. Cuối nǎm 1931, Nguyễn Đức Cảnh bị thực dân Pháp bắt tại Vinh. Tháng 7-1932, ông bị xử chém ở Hải Phòng. |
2/2/1973 | Phiên họp đầu tiên của các trưởng đoàn đại biểu quân sự bốn bên trong ban liên hợp quân sự Trung ương, họp tại Sài Gòn. Hội nghị đã thảo luận các vấn đề thực hiện ngừng bắn tại chỗ, việc rút quân đội Mỹ và nước ngoài ra khỏi miền Nam Việt Nam, việc tháo gỡ mìn v.v... |
2/2/1937 | Tại Nhà máy Sợi Nam Định, tên đốc công Forốt vô cớ đánh đập công nhân. Lập tức toàn thể công nhân các phân xưởng dệt, tơ, nhuộm... hãm máy phản đối. Yêu sách của cuộc đấu tranh là: Thi hành luật lao động, bỏ đánh đập, tǎng lương... Lực lượng đấu tranh lên tới 7 nghìn người. Đây là cuộc bãi công lớn nhất, dài nhất và giành được kết quả tiêu biểu nhất của công nhân Nhà máy Sợi Nam Định. |
Sự kiện quốc tế | |
2/2/1971 | Công ước Ramsar được trình bày và thông qua bởi một số quốc gia tại một hội nghị ở Iran. |
2/2/1963 | Hoa Kỳ chính thức tham gia vào cuộc chiến tranh Việt Nam. |
2/2/1943 | Hồng quân Liên Xô đã phá tan kế hoạch chiến lược của bọn phát xít Hítle, tiêu diệt 30 sư đoàn tinh nhuệ của địch, bắt làm tù binh 90 nghìn tên lính và 2.500 sĩ quan. Trong đó có nguyên vẹn cả bộ tham mưu mặt trận gồm 1 thống chế và 24 viên tướng Đức. |
2/2/1912 | Vua cuối cùng của triều Mãn Thanh là Phổ Nghi tuyên bố thoái vị. Nền quân chủ chuyên chế phong kiến Mãn Thanh sụp đổ sau 268 nǎm tồn tại (1644 - 1912). |
2/2/1900 | Samuel Langhorne Clemens lần đầu tiên chọn dùng bút hiệu Mark Twain, nguồn gốc từ những kỷ niệm lái tàu trên dòng sông Mississippi từ thuở nhỏ. |
2/2/1611 | Nữ bá tước Hungary, Báthory Erzsébet, bị truy tố tội sát hại 610 cô gái trẻ nhằm lấy máu để uống và tắm để được trẻ đẹp vĩnh viễn. |