Xăm Bắc Đế - Quẻ Xăm số 1 - Xăm THƯỢNG THƯỢNG

Lời quẻ:

一箭射紅心
人人說好音
日長雞唱午
真火煉真金

Dịch âm:

Nhất tiễn xạ hồng tâm
Nhân nhân thuyết hảo âm
Nhật trường kê xướng ngọ
Chân hỏa luyện chân kim

Dịch thơ:

Bắn tên trúng đích đã rõ ràng
Mọi người khen tiếng vỗ tay vang
Ngày dài lúc ngọ nghe gà gáy
Lửa cao nấu luyện mới ra vàng

Tích cổ:

Quẻ này có tích cổ là "Tống thái tổ đăng cơ": Năm 906, Đại tướng nhà Hậu Châu là Triệu Khuông Dẫn, mặc áo hoàng bào, khởi binh tại Trần Kiều, phế bỏ vua Hậu Châu, đổi quốc hiệu là Tống, định đô tại Đông Kinh,kết thúc cảnh loạn lạc thời Ngũ Đại Thập Quốc, thống nhất giang sơn.
Thi
一箭射紅心 。人人說好音
日長雞唱午 。真火煉真金
* Âm:
Nhất tiễn xạ hồng tâm
Nhân nhân thuyết hảo âm
Nhật trường kê xướng ngọ
Chân hỏa luyện chân kim
* Dịch:
Bắn tên trúng đích đã rõ ràng
Mọi người khen tiếng vỗ tay vang
Ngày dài lúc ngọ nghe gà gáy
Lửa cao nấu luyện mới ra vàng

Giải quẻ:

Về Gia Đạo:

* Nguyên văn:

三陽開泰轉洪鈞
瑞氣盈門百事辛
歲稔財豐官祿旺
又添人口并相親

* Dịch âm:

Tam dương khai thái chuyển hồng quân
Thoại khí doanh môn bá sự tân
Tuế nẫm tài phong quan lộc vượng
Hựu thiêm nhân khẩu tính tương thân

* Dịch thơ:

Yên ấm ngày xuân chuyển tốt nhiều
Điềm vui đầy cửa mới trăm điều
Năm tháng sang giàu quan chức tiến
Tăng thêm nhân khẩu với thương yêu

* Giải nghĩa:

Nhà cửa có điềm vui vẻ, nên phòng các tháng hè, việc thị phi bệnh tật. Hao tài và hỏa hoạn có thể xung phạm, đường thủy không tốt, nên thay sửa,để nhà cửa được vui vẻ.

Về Tuổi Mạng:

* Nguyên văn:

飛龍變化喜逢時
此日升騰果遂期
謀望求財皆得利
求官進職更無疑

* Dịch âm:

Phi long biến hóa hỷ phùng thời
Thử nhật thăng đằng quả toại kỳ
Mưu vọng cầu tài giai đắc lợi
Cầu quan tiến chức cánh vô nghi

* Dịch thơ:

Biến hóa rồng bay vui gặp thời
Cao vượt trời xanh đã đến nơi
Tính toan tiền của đều đầy đủ
Tiến chức thăng quan lại thảnh thơi

* Giải nghĩa:

Tuổi vận hanh thông như rồng bay biến hóa, Tháng hè có ít trở ngại. nhưng không đáng lo. Có quí nhân trợ giúp,Tuổi mạng bình an.

Về Buôn Bán:

* Nguyên văn:

春月生意欲失財
夏時財利絲絲來
待到秋冬兩季節
壯胆經營利路開

* Dịch âm:

Xuân nguyệt sanh ý dục thất tài
Hạ thời tài lợi ti ti lai
Đãi đáo thu đông lưỡng quí tiết
Tráng đảm kinh doanh lợi lộ khai

* Dịch thơ:

Tháng xuân buôn bán dể hao tài
Mùa hạ kiếm lời có ít thay
Đợi lúc thu, đông ngày tốt tới
Có gan mua bán lợi cầm tay

* Giải nghĩa:

Buôn bán lúc đầu có trở ngại, giao dịch nên ngay thẳng, cố gắng kinh doanh. Đợi đến tháng 5. 8. 11 thời vận chuyển tốt mới có lợi lớn.

Về Mưu Vọng:

* Nguyên văn:

冲霄志氣正心头
君子安寜久困窮
歲稔時豐財祿旺
萬人头上逞英雄

* Dịch âm:

Xung tiêu chí khí chánh tâm đầu
Quân tử an ninh cữu khốn cùng
Tuế nẫm thời phong tài lộc vượng
Vạn nhân đầu thượng sính anh hùng

* Dịch thơ:

Trong lòng ôm chí vượt trời xanh
Đã qua khôn khó nay an lành
Tuổi vận đủ đầy tài lộc phát
Hơn người ngàn vạn tỏ hùng anh

* Giải nghĩa:

Khởi đầu mọi việc có ít gian khó,Phải can đảm hướng tới, các tháng 3, 5, 8 mới được lợi, hoạnh tài nên đặc biệt thận trọng, nhịn lời nuốt tiếng mới thành công.

Về Lục Súc:

* Nguyên văn:

養飼六畜能平安
只怕母牛產有難
求赫神明力保佑
交秋冬月有吉昌

* Dịch âm:

Dưỡng tư lục súc năng bình an
Chỉ phá mẫu ngưu sản hữu nan
Cầu hách thần minh lực bảo hựu
Giao thu đông nguyệt hữu cát xương

* Dịch thơ:

Chăn nuôi gia súc được bình an
Trâu mẹ sanh con có khó khăn
Cầu xin thần thánh ra lo giúp
Tốt lành phải đợi thu đông sang

* Giải nghĩa:

Chăn nuôi mọi vật, cần cầu ân trên phò hộ, sau mới tốt lành sinh lợi. trâu cái trở ngại.

Về Người Đi:

* Nguyên văn:

卦得飛龍莫問親
千山萬水受艱辛
直教月明團園處
西出泰關有故人

* Dịch âm:

Quẻ đắc phi long mạc vấn thân
Thiên sơn vạn thủy thụ gian tân
Trực giáo nguyệt minh đoàn viên xứ
Tây xuất Thái Quan hữu cố nhân

* Dịch thơ:

Quẻ tựa rồng bay chớ hỏi thưa
Xa xôi ngàn dặm khổ sao vừa
Đoàn viên phải lúc trăng tròn tỏ
Hướng tây qua ải gặp người xưa

* Giải nghĩa:

Người đi thời vận được tốt, có quí nhân phò giúp, Tháng 5, 8, 11 mới có tin vui.

Về Hôn Nhân:

* Nguyên văn:

世間天理定婚姻
天配如何誤世民
人若自知天理合
何須着意問天神

* Dịch âm:

Thế gian thiên lý định hôn nhân
Thiên phối như hà ngộ thế dân
Nhân nhược tự tri thiên lý hợp
Hà tu chước ý vấn thiên thần

* Dịch thơ:

Trời định hôn nhân mối đẹp xinh
Tơ hồng đã kết chẳng sai tình
Người như muốn hiểu thông trời đất
Đâu cần đem ý hỏi thần linh

* Giải nghĩa:

Trời phối lương duyên, hôn nhân thành tựu, tâm đầu ý hợp, kết duyên bạc đầu,đâu cần hỏi thánh thần.

Về Kiện Tụng:

* Nguyên văn:

末發文書不要陳
公庭理直自亡神
不如散却心頭火
免得將錢去别人

* Dịch âm:

Vị phát văn thư bất yếu trần
Công đình lý trực tự vong thần
Bất như tán kiếp tâm đầu hỏa
Miễn đắc tương tiền khứ biệt nhân

* Dịch thơ:

Chưa gởi đơn thưa hãy nén lời
Công đường sai đúng rối tơi bời
Chi bằng dứt bỏ lòng thù hận
Tiền khỏi hao đi lại mất người

* Giải nghĩa:

Nên hòa không nên kiện, Tuy thắng lý, nhưng nên nhẫn nhịn là tốt, dĩ hòa vi quí.

Về Thất Vật:

* Nguyên văn:

物財偶失莫怨天
要知踪迹在南邊
遇時自有傳音訉
定教强人吃老拳

* Dịch âm:

Vật tài ngẫu thất mạc oán thiên
Yếu tri tông tích tại nam biên
Ngộ thời tự hữu truyền âm tín
Định giáo cường nhân ngật lão quyền

* Dịch thơ:

Đừng trách trời cao mất vật hàng
Tìm kiếm hướng nam rõ mối mang
Gặp thời tự có thêm tin tức
Người xấu gặp tay phải bẽ bàng

* Giải nghĩa:

Đồ vật đã mất, không nên trách trời đất, nên tìm hướng Nam, sẽ có tin tức, nếu gặp người xấu, tự có cách đối phó.

Về Đoán Bệnh:

* Nguyên văn:

焚香褥告意情長
君子須修作福人
寿算天曹曾定注
何勞私下保平安

* Dịch âm:

Phần hương nhục cáo ý tình trường
Quân tử tu tu tác phước nhân
Thọ toán thiên tào tăng định chú
Hà lao tư hạ bảo bình an

* Dịch thơ:

Thắp hương quì lạy tiếng van nài
Nên cần làm phước khéo khuyên ai
Ghi sổ thiên tào tăng tuổi thọ
Đâu cần lo nghĩ được an ngay

* Giải nghĩa:

Tuổi già hay bị ho và phong thấp, chóng mặt mắt mờ. Thanh niên thân nóng, cầu Trời Đất phò hộ.

Xem thêm

Xin xăm online

Xin Xăm

Tra cứu SIM Phong Thủy

Nhập số điện thoại