Xăm Bắc Đế - Quẻ Xăm số 2 - Xăm Trung Hạ

Lời quẻ:

入户須防狗
登山遇虎狼
西施身不潔
人被四圍藏

Dịch âm:

Nhập hộ tu phòng cẩu
Đăng sơn ngộ hổ lang
Tây Thi thân bất khiết
Nhân bị tứ vi tàng

Dịch thơ:

Phòng bị vô nhà chó sủa vang
Vượt núi sợ lo gặp cọp lang
Tây Thi đẹp đẽ đâu trong sạch
Bị vây bốn hướng phải hoang mang

Tích cổ:

Quẻ này có tích cổ là "Tiết nhơn qúi khổn bạch hổ quan": Tiết Nhơn Qúi về nhà, bắn lầm con là Đinh San, sau Nhơn Qúi đánh Bạch Hổ Quan, bị tướng giặc là Dương Phàm dụ vào núi, dùng phép rải đậu thành binh mà vây khốn, bị đói hóa thành hổ đi kiếm ăn, về đến ải Chu Tước bị Đinh San tìm cứu cha giết lầm.
Thi
入户須防狗
登山遇虎狼
西施身不潔
人被四圍藏
* Âm:
Nhập hộ tu phòng cẩu
Đăng sơn ngộ hổ lang
Tây Thi thân bất khiết
Nhân bị tứ vi tàng
* Dịch:
Phòng bị vô nhà chó sủa vang
Vượt núi sợ lo gặp cọp lang
Tây Thi đẹp đẽ đâu trong sạch
Bị vây bốn hướng phải hoang mang

Giải quẻ:

Về Gia Đạo:

* Nguyên văn:

久淹漏屋欲更新
怎奈伊家欠福神
不但懮惊并怪夢
更添人口及陰人

* Dịch âm:

Cữu yêm lâu ốc dục canh tân
Chẩm nại y nhân khiếm phước thần
Bất đản ưu kinh bính quái mộng
Cánh thiêm nhân khẩu cập âm nhân

* Dịch thơ:

Nhà trở khó lâu phải đổi liền
Bởi vì gia đạo thiếu phước tiên
Chẳng những âu lo thêm mộng dử
Khiến cho lớn nhỏ phải ưu phiền

* Giải nghĩa:

Nhà có hòa khí vui vẻ, Phòng tháng 4, 7, 9 có tai tật, thị phi, hao tài, cầu thần phò hộ.

Về Tuổi Mạng:

* Nguyên văn:

山林虎出初驚人
鄉人見了却憂疑
雖然不是驚人物
亦主恐虛事可知

* Dịch âm:

Sơn lâm hổ xuất sơ kinh nhân
Hương nhân kiến liễu khước ưu nghi
Tuy nhiên bất thi kinh nhân vật
Diệc chủ khủng hư sự khả nghi

* Dịch thơ:

Cọp mới rời non ngỡ họa to
Dân làng gặp được phải âu lo
Vật kia thấy vậy không e ngại
Chỉ sợ mông lung tự hiểu cho

* Giải nghĩa:

Tuổi vận không tốt, Có sao Bạch Hổ trong cung mạng, Phòng tháng 1, 4, 9 có tật nạn khó đoán trước.

Về Buôn Bán:

* Nguyên văn:

白虎凶星當頭開
要防阻失險惊來
正財可守偏財失
求神保佑得能財

* Dịch âm:

Bạch Hổ hung tin đương đầu khai
Yếu phòng trở thất hiểm kinh lai
Chánh tài khả thủ thiên tài thất
Cầu thần bảo hựu đắc năng tài

* Dịch thơ:

Bạch hổ sao hung chiếu đỉnh đầu
Sợ lo tổn thất nên phòng sâu
Tiền chánh được nhiều tiền bẩn mất
Cầu thần phò trợ lợi dài lâu

* Giải nghĩa:

Sao Bạch Hổ chiếu mạng, đề phong tiểu nhân gây sóng gió, các tháng 3, 6, 9 có trở ngại, nên cẩn thận phòng tránh, theo đường chánh tài mới có bình an.

Về Mưu Vọng:

* Nguyên văn:

不凭千里强支持
妄作胡為岂可基
君子雖貧終身道
莫教失計受人欺

* Dịch âm:

Bất bằng thiên lý cưỡng chi trì
Vọng tác hồ vi khỉ khả cơ
Quân tử tuy bần chung thân đạo
Mạc giao thất kế thụ nhân khi

* Dịch thơ:

Không theo tạo hóa quyết làm đi
Nghĩ quấy làm sai có được gì
Tuy rằng nghèo khó theo ngay thẳng
Bảo sao sai quấy người cười khi

* Giải nghĩa:

Mưu tính rối loạn, không theo lẽ trời, sinh ra rắc rối dị nghị, Nếu muốn nên việc, phải theo đường chánh, mới tránh được tai họa.

Về Lục Súc:

* Nguyên văn:

飼養六畜有不安
不能多養費時間
若要養多也少利
守舊經營財利全

* Dịch âm:

Tư dưỡng lục súc hữu bất an
Bất năng đa dưỡng phí thời gian
Nhược yếu dưỡng đa dã thiểu lợi
Thủ cựu kinh doanh tài lợi toàn

* Dịch thơ:

Lục súc có nuôi cũng chẳng an
Đừng nuôi nhiều quá mất thời gian
Như có nuôi nhiều tiền được ít
Theo cũ làm nên mới rõ ràng

* Giải nghĩa:

Chăn nuôi trở ngại, các tháng 4, 7, 9 đừng nuôi nhiều mà bị hao hại.

Về Người Đi:

* Nguyên văn:

查雁沉魚訊息稀
空中望斷白雲迷
相逢若遇寅申日
鹊噪檐前犬馬蹄

* Dịch âm:

Tra nhạn trầm ngư tín tức hy
Không lao vọng đoạn bạch vân mê
Tương phùng nhược ngộ Dần Thân nhật
Thước táo thiềm tiền khuyển mã đề

* Dịch thơ:

Bóng chim tăm cá mãi lê thê
Đợi chờ mây trắng phủ như mê
Đợi lúc dần thân ngày tháng đến
Chim khách báo tin vó ngựa về

* Giải nghĩa:

Người đi cách trở, tin tức gián đoạn, Tài lợi chỉ hư không thức, Đến tháng 5, 10 có tin.

Về Hôn Nhân:

* Nguyên văn:

自觀相見好容儀
誰想中間ㄧ點非
不是婚姻休作對
不如手且由伊撒

* Dịch âm:

Tự quan tương kiến hảo dung nghi
Thùy tưởng trung gian nhất điểm phi
Bất thị hôn nhân hưu tác đối
Nhược như triệt thủ thả do y

* Dịch thơ:

Mới nhìn gặp mặt đẹp xinh thay
Trong đó ai ngờ có điểm sai
Không phải nhân duyên sao kết hợp
Chi bằng buông thả đừng sờ tay

* Giải nghĩa:

Hôn nhân cách trở, người đối diện tuy đẹp đẻ, nhưng hôn nhân không được lâu dài, Chớ cưỡng cầu mà sinh họa về sau.

Về Kiện Tụng:

* Nguyên văn:

只道安居守運時
莫教官府受鞭苔
勸君休管人閑事
惹得愁來悔太遲

* Dịch âm:

Chỉ đạo an cư thủ vận thời
Mạc giao quan phủ thụ tiên đài
Khuyến quân hưu quản nhân nhàn sự
Nhạ đắc sấu lai hối thái trì

* Dịch thơ:

Đợi thời nên hiểu cứ yên ngồi
Đừng bảo quan trên sao quất roi
Việc người không quản khuyên ai đó
Vướng phải lỗi sai hối trễ rồi

* Giải nghĩa:

Không nên thưa kiện, Thưa bị thua lý, đừng lo việc người khác, mọi việc nhẫn nại mới tránh tai họa.

Về Thất Vật:

* Nguyên văn:

為只當初不小心
己失資財何復尋
若交明月寅申日
才有傍人說好音

* Dịch âm:

Vi chỉ đương sơ bất tiểu tâm
Dỉ thất tư tài hà phúc tầm
Nhược giao minh nguyệt dần thân nhật
Tài hữu bàng nhân thuyết hảo âm

* Dịch thơ:

Lúc đầu không cẩn thận phòng xa
Mất rồi tài vật khó tìm ra
Dần thân ngày tới trăng tròn tỏ
Tin lành người mới nói cùng ta

* Giải nghĩa:

Bởi không cẩn thận, khiến đồ vật thất lạc, nếu muốn tìm được, đợi ngày dần thân lúc trăng sáng, mới có người chỉ rõ cho.

Về Đoán Bệnh:

* Nguyên văn:

動中得病静中安
莫把尋常仔細看
有願神前宜早賽
免交積禍病緾身

* Dịch âm:

Động trung đắc bệnh tịnh trung an
Mạc bả tầm thường tử tế khan
Hữu nguyện thần tiền nghi tảo trại
Miễn giao tích họa bệnh triền thân

* Dịch thơ:

Nhàn rỗi an lành gặp bệnh vương
Đừng xem mọi việc quá tầm thường
Có nguyện trước thần mau trả gấp
Bệnh tật quanh mình hết nhiễu nhương

* Giải nghĩa:

Người già tuổi Thân e có xung khắc, nên lo trả lễ thánh thần, mới mong khỏi dứt bệnh.

Xem thêm

Xin xăm online

Xin Xăm

Tra cứu SIM Phong Thủy

Nhập số điện thoại