Xăm Bắc Đế - Quẻ Xăm số 40 - Xăm THƯỢNG THƯỢNG

Lời quẻ:

栽桃生貴子
白屋出公卿
通馬庭前立
名声播四方

Dịch âm:

Tài đào sinh quí tử
Bạch ốc xuất công khanh
Thông mã đình tiền lập
Danh thanh bá tứ phương

Dịch thơ:

Sinh ra con quí tại vườn đào
Nhà khó vào đời quan tước cao
Ngựa trắng trước nhà đang đứng đợi
Tiếng thơm bốn hướng sẽ truyền mau

Tích cổ:

Quẻ này có tích cổ là "Hạ quốc mỹ vào trường thi": Hạ Quốc Mỹ nhờ đức tổ được truyền gia học, văn chương hợp thời mà sáng tác, nên chú ý sự hưng vong của thời thế, sự khổ cực dân gian. Đang lúc trong nước mở khoa thi, Hạ Quốc Mỹ cùng với chúng sĩ tử lên kinh ứng thí, trên đường 10 người gặp cọp 9 người tử, chỉ Hạ quốc Mỹ may mắn sống sót, vào trường thi đoạt được Trạng Nguyên, đem tài học giúp đỡ quốc gia, giáo hoá dân chúng, được tôn làm quốc sĩ một đời.
Thi
栽桃生貴子 Tài đào sinh quí tử
白屋出公卿 Bạch ốc xuất công khanh
通馬庭前立 Thông mã đình tiền lập
名声播四方 Danh thanh bá tứ phương
* Dịch:
Sinh ra con quí tại vườn đào
Nhà khó vào đời quan tước cao
Ngựa trắng trước nhà đang đứng đợi
Tiếng thơm bốn hướng sẽ truyền mau

Giải quẻ:

Về Gia Đạo:

* Nguyên văn:

懮疑無慮也無凶
悶愁莫把掛腹中
頼得福神陰力助
門庭喜氣兩三重

* Dịch âm:

Ưu nghi vô lự dã vô hung
Muộn sầu mạc bả quải phục trung
Lại đắc phước thần âm lực trợ
Môn đình hỷ khí lưỡng tam trùng

* Dịch thơ:

Hiểm nguy chưa đến đoán xa gần
Đem lòng buồn bực mãi bâng khuâng
Ngờ có phước thần ra sức giúp
Nhà cửa thêm vui gấp mấy lần

* Giải nghĩa:

nhà vui vẻ nhưng gia chủ cứ nóng dội phiền lo, tháng hạ có trở ngại. Tuổi Sửu phòng hao tài bệnh nhẹ, nên lập bát quái trấn ngay cửa, cầu phật thần hộ giúp bình an.

Về Tuổi Mạng:

* Nguyên văn:

鳴鵠冲天得自然
逢時喜氣志仰軒
此日升平得自在
高翔直上九重天

* Dịch âm:

Minh cốc xung thiên đắc tự nhiên
Phùng thời hỷ khí chí ngưỡng hiên
Thữ nhật thăng bình đắc tự tại
Cao tường trực thượng cữu trùng thiên

* Dịch thơ:

Đang thời chim cốc tiếng kêu vang
Lúc này vui vẻ chí hiên ngang
Hôm nay yên ổn lòng thanh thảng
Trời cao bay lượn vượt mây ngàn

* Giải nghĩa:

tuổi vận tốt như đào lý xanh tươi, phòng tháng 3, 4, 5 có trở khó, nhưng không đáng lo, có sao cát chiếu mạng, người bình an.

Về Buôn Bán:

* Nguyên văn:

䝭貨勤防切莫貪
偏財無望不可攀
春夏恐防有阻失
秋交冬節路財寛

* Dịch âm:

Cấu hoá cẩn phòng thiết mạc tham
Thiên tài vô vọng bất khả phàm
Xuân hạ khủng phòng hữu trở thất
Thu giao đông tiết lộ tài khoan

* Dịch thơ:

Mua hàng chịu lỗ có ham không
Của sai xa lánh đừng chờ trông
Xuân hạ e rằng gây trở thất
Thu đông buôn bán lợi tài thông

* Giải nghĩa:

buôn bán lúc đầu có trở thất lời ít, nên bền chí duy trì, tháng 5, 9. 11 mới được lợi nhiều.

Về Mưu Vọng:

* Nguyên văn:

失群鳴雁在東西
岂有相隨燕雀飛
今日脱塵雲外去
只望声價與人知

* Dịch âm:

Thất quần minh nhạn tại đông tây
Khỉ hữu tương tuỳ yến tước phi
Kim nhật thoát trần vân ngoại khứ
Chỉ vọng thanh giá dữ nhân tri

* Dịch thơ:

Nhạn thét vang vang bởi lạc bầy
Có chim én sẻ lai theo bay
Hôm nay vượt khỏi tầng mây thấp
Chỉ kêu tiếng tốt mọi người hay

* Giải nghĩa:

Mưu việc thành, tuy lúc đầu có trở ngại, chờ qua tháng 9, 10 có quí nhân phò trợ mới thành công, người tuổi Sửu không được tốt.

Về Lục Súc:

* Nguyên văn:

一支利劍射半牛
好香燒炷伯公求
要養勿多一二准
灾消吉至財利酬

* Dịch âm:

Nhất chi lợi kiếm xạ bán ngưu
Hảo hương thiêu chú bá công cầu
Yếu dưỡng vật đa nhất nhị chuẩn
Tai tiêu cát chí tài lợi thù

* Dịch thơ:

Một thanh kiếm sắc lấy đâm trâu
Nhang thơm mau thắp khấn xin cầu
Đôi con nuôi được đừng tham quá
Trở ngăn tan mất lợi dài lâu

* Giải nghĩa:

Nuôi heo dê dê đầu xuân có trở ngại, chỉ nên nuôi 1, 2 con. Tháng 5 trở lên mới thuận lợi, cầu đất đai phò độ.

Về Người Đi:

* Nguyên văn:

幾度陽関去問津
未知音信付何人
如今不必登樓望
君問歸期有訉音

* Dịch âm:

Kỷ độ dương quan khứ vấn tân
Vị tri âm tín phó hà nhân
Như kim bất tất đăng lâu vọng
Quân vấn qui kỳ hữu tín âm

* Dịch thơ:

Mấy bận lộ thuyền đến hỏi dò
Cậy người tin vắng bặc âu lo
Hôm nay không phải lên lầu ngóng
Muốn hởi ngày về sẽ chỉ cho

* Giải nghĩa:

người đi đắc chí, có quí nhân trùng trùng, tháng 5, 9, 11 có tin.

Về Hôn Nhân:

* Nguyên văn:

生前雖定自家人
今日相逢又結親
爭奈姻緣時未至
且宜緩慢待寅申

* Dịch âm:

Sinh tiền tuy định tự gia nhân
Kim nhật tương phùng hựu kết thân
Tranh nại nhân duyên thời vị chí
Thả nghi hoản mạn đãi Dần Thân

* Dịch thơ:

Trời định sinh ra ở một nhà
Hôm nay gặp mặt lại hai ta
Gấp chi duyên nợ thời chưa tới
Tháng Thân Dần đợi có đâu xa

* Giải nghĩa:

kiếp trước duyên đã định, nhưng nay lúc đầu có trở ngại, bị người phá rối. Cầu Nam Tào Bắc Đẩu Tinh quân, tháng 9, 10 mới thành.

Về Kiện Tụng:

* Nguyên văn:

如今報汝勿多懮
此事終空不到頭
但待貴人相借力
自然賢者得悠悠

* Dịch âm:

Như kim báo nhữ vật đa ưu
Thử sự chung không bất đáo đầu
Đãn đã i quí nhân tương tá lực
Tự nhiên hiền giả đắc du du

* Dịch thơ:

Hôm nay báo rõ chớ buồn rung
Việc lo sau cũng chẳng theo cùng
Nên đợi quí nhân ra sức giúp
Người hiền tự phải được ung dung

* Giải nghĩa:

lúc khó phải chịu thua thiệt, sau có quí nhân giúp đỡ, có lý mới thắng được. Nên hoà mới quí.

Về Thất Vật:

* Nguyên văn:

失去資財意轉深
自家不肯提防心
莫言進速難尋討
終久傍人說好音

* Dịch âm:

Thất khứ tư tài ý chuyển thâm
Tự gia bất khẳn đề phòng tâm
Mạc ngôn tấn tốc nan tầm thảo
Chung cữu bàn nhân thuyết hảo âm

* Dịch thơ:

Mất đi đồ vật phải lo rầu
Cửa nhà nào cịu giử phòng đâu
Kiếm mau tìm gấp mà dò hỏi
Người rõ sau cùng chỉ mấy câu

* Giải nghĩa:

mất đồ là do không cẩn thận, gấp tìm sẽ có người nói rõ tông tích.

Về Đoán Bệnh:

* Nguyên văn:

未遇身医疾未除
家庭消乏莫嗟吁
但得五湖明月在
不愁無處获珍珠

* Dịch âm:

Vị ngộ thân y tật vị trừ
Gia đình tiêu phạp mạc ta du
Đãn đắc ngũ hồ minh nguyệt tại
Bất sầu vô xứ họa ch trân châu

* Dịch thơ:

Chưa gặp thuốc thầy bệnh khó qua
Gia đình hao hụt chớ kêu ca
Nếu nước ngũ hồ trăng sáng chiếu
Vui vẻ khắp nơi nhặt ngọc ngà

* Giải nghĩa:

người già do xung phạm sao ác, dùng giấy ngũ sắc thế thân mà cúng tống,
Tuổi Sửu e bị nguy, cầu Phật Tổ hộ độ

Xem thêm

Xin xăm online

Xin Xăm

Tra cứu SIM Phong Thủy

Nhập số điện thoại