Xăm Bắc Đế - Quẻ Xăm số 33 - Xăm THƯỢNG THƯỢNG

Lời quẻ:

手揮三尺劍
志在八千兵
利刀十一口
財寳足丰盈

Dịch âm:

Thủ huy tam xích kiếm
Chí tại bát thiên binh
Lợi đao thập bát khẩu
Tài bảo túc phong dinh

Dịch thơ:

Kiếm dài ba thước múa trong tay
Điều động tám ngàn binh lính hay
Đao tốt có nhiều luôn sắc bén
Châu báu rất nhiều có sẵn đây

Tích cổ:

Quẻ này có tích cổ là "Triệu tử long cứu ấu chúa": Bị thua kế của Trương Phi tại dốc cầu Trường Bản, Tào Tháo biết Lưu Bị còn ít quân bèn đuổi theo truy sát, Lưu Bị dẫn gia quyến cùng dân vượt sông. Triệu Tử Long vì cứu Lưu phu nhân cùng ấu chuá Á Đẩu, đơn thương độc mã quyết chiến xông pha trong vạn quân. Tào Tháo tiếc sự trung dũng, cấm không cho quân tướng giết hại, mà phải bắt sống Triệu Tử Long, thâu phục về làm tướng, Triệu nhân cơ hội cứu Á Đẩu, thoát khỏi vòng vây mà trao con lại cho Lưu Bị.
Thi
手揮三尺劍 Thủ huy tam xích kiếm
志在八千兵 Chí tại bát thiên binh
利刀十一口 Lợi đao thập bát khẩu
財寳足丰盈 Tài bảo túc phong dinh
* Dịch:
Kiếm dài ba thước múa trong tay
Điều động tám ngàn binh lính hay
Đao tốt có nhiều luôn sắc bén
Châu báu rất nhiều có sẵn đây

Giải quẻ:

Về Gia Đạo:

* Nguyên văn:

花枝新改又新枝
便得節秋葉滿頭
喜見秋成收十倍
亦逢官貴事無憂

* Dịch âm:

Hoa chi tân cải hựu tân chi
Tiện đắc tiết thu diệp mãn đầu
Hỷ kiến thu thành thâu thập bội
Diệc phùng quan quí sự vô ưu

* Dịch thơ:

Cành non mới mọc nở thêm hoa
Lá tốt xanh um thu trổ ra
Mừng được tiết thu thâu họa ch tốt
Gặp người cao quí khỏi lo xa

* Giải nghĩa:

Cửa nhà vui vẻ, nhưng phòng tháng hè có chút trở ngại, phải đoàn kết để gia đạo thêm viên mãn.

Về Tuổi Mạng:

* Nguyên văn:

利磨龍劍快鋒芒
志氣冲天勢敢當
一旦偶時携手立
共道英雄志氣剛

* Dịch âm:

Lợi ma long kiếm khoái phong mang
Chí khí xung thiên thế cảm đang
Nhất đãn ngẫu thời huề thủ lập
Cộng đạo anh hùng chí khí cương

* Dịch thơ:

Mài giũa cho nhanh lưỡi kiếm rồng
Chí khí ngất trời dám chống không
Gặp thời một sớm tay cầm chắc
Cùng luận anh hùng tỏ giống giòng

* Giải nghĩa:

thời vận thuận như kiếm ra khỏi tráp, nhưng phòng các tháng Xuân có trở ngại, nhưng có sao cát trong cung mạng nên bình an.

Về Buôn Bán:

* Nguyên văn:

生意初時巿價遲
季節秋冬時運通
磨苦只有得小利
結果定得厚利財

* Dịch âm:

Sanh ý sơ thời thị giá trì
Quý tiết thu đông thời vận thông
Ma khổ chỉ hữu đắc tiểu lợi
Kết quả định đắc hậu lợi tài

* Dịch thơ:

Giá cả lúc đầu chậm bán buôn
Khắc khổ ít lời cũng đáng buồn
Thu Đông thời tới vận thông suốt
Kết quả tiền lời tựa suối nguồn

* Giải nghĩa:

buôn bán lúc đầu khắc khổ khó lời, qua tháng 3, 6 như rồng gặp mưa, sẽ được lời lớn.

Về Mưu Vọng:

* Nguyên văn:

未逢雷煥便歸渊
萬練千磨受苦煎
此去化龍知期日
崢嵘頭上有青天

* Dịch âm:

Vị phùng lôi hoán tiện qui uyên
Vạn luyện thiên ma thụ khổ tiền
Thử khứ hoá long tri kỳ nhật
Tranh vanh đầu thượng hữu thanh thiên

* Dịch thơ:

Chưa gặp sấm rền ẩn vực sâu
Mài luyện trăm ngàn khổ đã lâu
Đã rõ hoá rồng ngày cất bước
Đứng cao đỉnh núi mây che đầu

* Giải nghĩa:

mưu sự lúc đầu không thành, có tranh cãi rắc rối, nên nhẫn nhịn, chờ qua trung thu mới thành tựu.

Về Lục Súc:

* Nguyên văn:

養飼春夏小利收
到了秋冬小利酬
飼放牛防有小阻
切切勿貪不用愁

* Dịch âm:

Dưỡng tư Xuân Hạ tiểu lợi thâu
Đáo liễu Thu Đông tiểu lợi thù
Tư phóng ngưu phòng hữu tiểu trở
Thiết thiết vật tham bất dụng sầu

* Dịch thơ:

Xuân Hè lợi ít chọn heo nuôi
Lời lớn Thu Đông tiết đến rồi
Phòng bị trâu nuôi có trở ngại
Đừng tham mọi việc mới an vui

* Giải nghĩa:

qua thu đông chăn nuôi thuận lợi, đầu năm đừng tham nuôi nhiều.

Về Người Đi:

* Nguyên văn:

劍出匣剛快又鋒
行人己在半途中
若逢子午歸期日
不怕関山幾萬重

* Dịch âm:

Kiếm xuất áp cương khoái hựu phong
Hành nhân dỉ tại bán đồ trung
Nhược phùng tý ngọ qui kỳ nhật
Bất phá quan sơn kỷ vạn trùng

* Dịch thơ:

Kiếm ra khỏi tráp bén vô cùng
Người lúc trên đường dạ nhớ nhung
Tý ngọ đến ngày thì được gặp
Ải quan nào sợ cách muôn trùng

* Giải nghĩa:

Người đi gặp vận mọi việc thuận ý, có quí nhân phò trợ, sẽ có tin vui.

Về Hôn Nhân:

* Nguyên văn:

自古婚姻岂偶成
有緣千里得通傳
如今宜好團圓日
莫教琵琶向别船

* Dịch âm:

Tự cổ hôn nhân khởi ngẫu thành
Hữu duyên thiên lý đắc thông truyền
Như kim nghi hảo đoàn viên nhật
Mạc giáo tỳ bà hướng biệt thuyền

* Dịch thơ:

Hôn nhân kết hợp tự xa xưa
Ngàn dặm có duyên tốt đã đưa
Đoàn viên ngày chọn hôm nay đến
Ôm đàn thuyền khác phải nên ngừa

* Giải nghĩa:

có duyên xa cũng kết hợp, hôn nhân thành tựu sống chung đầu bạc, mau đưa sính lễ, nếu không sẽ qua cơ hội tốt.

Về Kiện Tụng:

* Nguyên văn:

别人起事閙官司
何用懷疑掛心機
自有廉明兼公道
不教行善被人欺

* Dịch âm:

Biệt nhân khởi sự náo quan ty
Hà dụng hoài nghi quải tâm cơ
Tự hữu liêm minh kiêm công đạo
Bất giáo hành thiện bị nhân khi

* Dịch thơ:

Đem việc của người gỏ cửa quan
Đâu cần ngờ vực dạ đeo mang
Tự có công minh quan xét sử
Nếu không người tốt bị cười vang

* Giải nghĩa:

hoà là quí nếu có đến qua cũng được sáng tỏ, nếu kiện sau sẽ thắng.

Về Thất Vật:

* Nguyên văn:

此時失物莫虛懮
急向家中檢點求
西北角頭去定䖏
有人對靣説因由

* Dịch âm:

Thử thời thất vật mạc hư ưu
Cấp hướng gia trung kiểm điểm cầu
Tây bắc giác đầu khứ định xứ
Hữu nhân đối diện thuyết nhân do

* Dịch thơ:

Lúc đang đồ mất chớ âu lo
Mau hướng trong nhà gấp hỏi dò
Hướng tây bắc ấy đi tìm hiểu
Giáp mặt có người chỉ rõ cho

* Giải nghĩa:

đồ mất dễ tìm, hướng Tây Bắc có người chỉ rõ.

Về Đoán Bệnh:

* Nguyên văn:

皮肤消瘦骨還堅
毎日淹留未得全
但要存心為好友
何懮小病損天年

* Dịch âm:

Bì phu tiêu xấu cốt hoàn kiên
Mỗi nhật yêm lưu vị đắc toàn
Đãn yếu tồn tâm vi hảo hữu
Hà ưu tiểu bệnh tổn thiên niên

* Dịch thơ:

Gầy ốm thịt da chắc cốt xương
Ngày ngày chìm nổi chẳng như thường
Ý muốn giữ lòng làm bạn tốt
Lo chi bệnh tật mãi sầu vương

* Giải nghĩa:

Đừng sợ ốm gầy, mời thầy điều trị sẽ được mạnh khoẻ, người già tuổi thìn phòng nguy hiểm.

Xem thêm

Xin xăm online

Xin Xăm

Tra cứu SIM Phong Thủy

Nhập số điện thoại